Menu
- 1 Nhận biết Inox 304 có thành phần, tính chất và ứng dụng gì? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin đẩy đủ và chi tiết.
- 2 Inox 304 là gì?
- 3 Phân loại Inox 304
- 4 Thành phần của Inox 304
- 5 Tính chất của inox 304
- 6 Tiêu chuẩn chất lượng inox 304
- 7 Bề mặt hoàn thiện inox 304
- 8 Những cách nhận biết inox 304 thường áp dụng
- 9 Ứng dụng của inox 304
- 10 Liên hệ:
Nhận biết Inox 304 có thành phần, tính chất và ứng dụng gì? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin đẩy đủ và chi tiết.
Inox 304 là một trong những loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong đời sống hiện đại. Từ bếp nấu ăn, lò vi sóng cho đến những sản phẩm trang trí trong nhà, Inox 304 có mặt khắp nơi, được ứng dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp và thiết bị gia dụng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nhận biết chính xác loại Inox này và đảm bảo sự an toàn khi sử dụng. Vì vậy, để giúp bạn hiểu rõ hơn về Inox 304 và cách nhận biết nó, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết.
Inox 304 là vật liệu thép không gỉ tiêu chuẩn công nghiệp, phù hợp cho tất cả các vật dụng dùng để chống ăn mòn trong nhà và ngoài trời. Với ưu điểm của inox 304 là vật liệu an toàn khi sử dụng lâu dài trong cuộc sống hàng ngày, Inox SUS 304 là một trong những vật liệu thân thiện với môi trường nhất nhờ độ bền và khả năng tái chế. Inox 304 Dễ dàng uốn cong, cắt và dập thành các hình dạng để sử dụng bao gồm các vật dụng như hộp đựng thức ăn, dao kéo, dụng cụ nấu nướng và bình giữ nhiệt. . Tìm hiểu về thành phần, tính chất và ứng dụng của inox 304 qua nội dung sau.
Inox 304 là gì?
Inox 304 hoặc thép không gỉ 304, là hợp kim có chứa 18% crom và 8% niken là kim loại chính, sắt và một số kim loại khác. Inox 304 thuộc loại thép không gỉ austenit, có từ tính thấp, độ dẫn nhiệt và điện kém và có khả năng chống ăn mòn cao hơn thép thông thường. Nó có khả năng tạo hình tuyệt vời và được dùng để sản xuất, gia công inox cho các sản phẩm inox dùng trong đời sống và công nghiệp.
Ảnh: Nhận biết Inox 304 là gì?
Phân loại Inox 304
Inox 304 về cơ bản được chia thành 2 biến thế khác nhau, có thể được chia thành thép không gỉ 304L và thép không gỉ 304H. Đặc điểm chung của chúng là sự khác biệt tinh tế về thành phần carbon dẫn đến hiệu suất tương tự một phần. Tuy nhiên, trên thực tế, đặc điểm nổi bật của từng loại được thể hiện rõ ràng qua nơi sử dụng. Điều này được nhận biết rõ nhất qua vòng đời của từng loại.
Inox 304
Thép không gỉ 304 là phiên bản tiêu chuẩn 18-8 và chứa khoảng 18% gỗ và 8% Niken. Một trong những vật liệu thép không gỉ linh hoạt nhất, phù hợp cho nhiều ứng dụng đa năng. Các bản khác nhau của inox 304 đều có những đặc tính nổi trội như khả năng chịu nhiệt cao hoặc một số đặc tính khác tạo nên sự khác biệt về cacbon trong thành phần hợp kim của chúng.
Inox 304L
Thép không gỉ loại 304L là phiên bản có hàm lượng carbon thấp của loại thép không gỉ 304, với hàm lượng carbon khoảng 0,03%. Chữ “L” trong 304L có thể hiểu là lượng carbon cực thấp. Hàm lượng carbon thấp hơn của hợp kim 304L giúp giảm thiểu và loại bỏ lượng mưa cacbua trong quá trình hàn. Điều này cho phép thép không gỉ 304L vẫn được “hàn” ngay cả trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng. Về cơ bản, sử dụng vật liệu hàn inox 304L giúp tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách loại bỏ nhu cầu hàn các mối nối trước khi thi công ván khuôn kim loại thành phẩm.
Inox 304H
Thép không gỉ 304H là biến thể có hàm lượng carbon cao có thể được sử dụng ở nhiệt độ cao. Chữ “H” trong 304H có thể hiểu là có hàm lượng carbon cao hơn inox 304 và 304L. Thông lệ chung cho 304H là đạt được chứng nhận kép cho cả 304 và 304H. Hàm lượng carbon được kiểm soát trong khoảng 0,04-0,10% để cải thiện độ bền ở nhiệt độ trên 427 độ C. Chúng không có từ tính ở trạng thái ủ nhưng có thể trở nên hơi từ tính khi gia công nguội hoặc hàn. Vật liệu thép không gỉ 304H có thể dễ dàng hàn và gia công bằng các phương pháp chế tạo tiêu chuẩn của nhà máy. Thép không gỉ 304H là hợp kim chống ăn mòn tiết kiệm và linh hoạt.
Ảnh: Nhận biết Inox 304H
Thành phần của Inox 304
Inox 304 / 304L/ 304H là một trong các loại vật liệu không gỉ chính cho sản xuất phụ kiện inox, linh kiện, sản phẩm inox có tính chất chống sự xâm hại trong môi trường ăn mòn trong công nghiệp. Chúng cũng được sử dụng phổ biến trong hầu hết các vai trò khác nhau của đời sống con người. Ngoài đặc tính bền bỉ cao, khả năng chống chịu tốt và tính cứng chắc. Thì bề mặt sáng bóng của vật liệu này còn làm tăng vẻ đẹp thẩm mỹ cho các sản phẩm inox 304 được làm ra. Dưới đây là các thành phần và đặc tính vật lý của chúng.
Thành phần hóa học của inox 304 / 304L / 304H
Thành phần | Inox 304 | Inox 304L | Inox 304H |
% Carbon | Tối đa 0.08 | Tối đa 0.030 | 0,04 – 0,10 |
% Mangan | Tối đa 2.0 | Tối đa 2.0 | Tối đa 2.0 |
% Phốt pho | Tối đa 0.045 | Tối đa 0.045 | Tối đa 0.045 |
% Lưu huỳnh | Tối đa 0.030 | Tối đa 0.030 | Tối đa 0.030 |
% silic | Tối đa 0.75 | Tối đa 0.75 | Tối đa 0.75 |
% Crom | 18,0 – 20,0 | 18,0- 20,0 | 18,0- 20,0 |
% niken | 8:00 – 12:00 | 8.00-12.00 | 8.00-12.00 |
% Nitơ | 0,00 – 0,11 | 0,00 – 0,11 | 0,00 – 0,10 |
% Sắt | – | – | – |
Tính chất của inox 304
Tính chất cơ học inox 304
Cơ tính của inox 304 hay còn được hiểu là khả năng chống chịu khi có tác dụng lực lên vật liệu inox 304. Inox 304 vừa dẻo vừa linh hoạt, lý tưởng cho các hoạt động sản xuất và gia công phụ kiện inox công nghiệp. Các dạng sản phẩm inox 304 có thể giữ được độ dẻo dù ở nhiệt độ rất thấp. Khả năng uốn, tạo hình và dễ dát mỏng vô cùng tốt kể cả khi không cần gia nhiệt. Chính vì thế mà loại inox này đã trở thành nguyên liệu inox chính trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Các chỉ số tính chất cơ học có thể được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn sản xuất của mỗi quốc gia hoặc dựa trên tiêu chuẩn chung phát hành bởi quốc tế. Một số tiêu chuẩn có thể được áp dụng phổ biến như TCVN, ISO, TCVN, JS, AISI.
- Độ bền kéo dài (MPa): 515 (MPa)
- Ứng suất cắt của inox 304 (MPa): 205 (MPa)
- Độ giãn dài trong 50 mm : 40%
- Độ cứng HB inox 304: tối đa 201%
- Độ cứng HV inox 304: tối đa 92%
Ảnh: Tính chất cơ học inox 304
Tính chất vật lý inox 304
Inox 304 là một vật liệu có đặc tính chống ăn mòn tốt, độ bền cao có thể cho ra các bán thành phẩm tấm cán nóng, ống rút nguội, không có từ tính. Khả năng chống ăn mòn của inox 304 vượt trội khi tiếp xúc với môi trường hoặc các phương tiện ăn mòn khác. Đối với môi trường có chứa clorua, bề mặt inox 304 có thể dễ xảy ra một số biến chứng khi tiếp xúc như xuất hiện vết rỗ, nứt bề mặt. Một trường hợp khác, sự nứt có thể xuất phát từ sự ăn mòn do ứng suất gây nên xảy ra ở mức nhiệt trên 60 độ C.

Inox 304 cung cấp khả năng hàn tốt, ngay cả khi có và không có chất độn. Một số phương pháp hàn khuyến nghị chất độn inox 308, hoặc inox 321 có thể được sử dụng nếu không thể xử lý nhiệt sau quá trình hàn. Các thành phần hàn kết cấu nặng có yêu cầu ủ sau hàn, các que hàn thường sử dụng ở phương pháp này là inox 304L kết hợp chất độn.
- Mật độ: khoảng 8000 (g / cm3)
- Điểm nóng chảy: 1400 đến 1450 độ C
- Nhiệt lượng riêng: khoảng 500(J / kg · ℃)
- Điện trở suất: khoảng 720 (μΩ · m) (20 ℃):
- Hệ số giãn nở nhiệt: từ 1702 đến 18.4 (1 / K)
- Khuếch tán nhiệt: khoảng 3.84 (mm2/s)
- Sự giãn nở nhiệt: khoảng 1.7 – 1,9 (1* 10 -5 / K)
- Hệ số dẫn nhiệt: từ 16.2 đến 21.5 (W / m · K)
Tiêu chuẩn chất lượng inox 304
Vật liệu inox 304 của mỗi nước trên thế giới có sự khác nhau, điều này xuất phát từ nhu cầu sử dụng hình thành nên các chỉ số xác định chất lượng inox 304. Bộ tiêu chuẩn này được ứng dụng trong một quốc gia hoặc khu vực các các quốc gia liên quan, sử dụng chung một bộ tiêu chuẩn kim loại cho sản xuất công nghiệp.
- Inox 304 tiêu chuẩn JIS : Tiêu chuẩn công nghệ tại Nhật Bản.
- Inox 304 tiêu chuẩn AISI : Hiệp hội các nhà sản xuất thép Bắc Mỹ.
- Inox 304 tiêu chuẩn ASTM / ASME : Tiêu chuẩn hiệp hội thử nghiệm và vật liệu tại Mỹ.
- Inox 304 tiêu chuẩn GB : Tiêu chuẩn công nghiệp của Trung Quốc.
- Inox 304 tiêu chuẩn DIN : Thuộc viện tiêu chuẩn Đức.
Bề mặt hoàn thiện inox 304
Inox 304 bề mặt No.1
Là sản phẩm inox 304 được làm sạch bằng hóa chất và được ủ sau khi cán nóng. Chúng được nhận dạng bằng các đường vân không có quy luật. Vật liệu 304 No.1 thường được dùng để cán nguội làm các bồn chứa công nghiệp và các dụng cụ trong ngành công nghiệp hóa chất.
Inox 304 bề mặt No.2D
Bề mặt inox 304 2D khá tối màu, chúng được ủ và xử lý bằng hóa chất sau quá trình cán nguội hoàn toàn chưa qua một quá trình đánh bóng. Thiết bị ô tô, nhà máy hóa dầu, vật liệu xây dựng là một trong số lĩnh vực có sức tiêu thụ bề mặt 2D lớn nhất, bởi về chi phí rẻ hơn so với cùng loại inox 304 với bề mặt khác.
Inox 304 bề mặt 2B
Đây là loại inox 304 có bề mặt được xử lý trên cơ sở của No.2D. Tuy nhiên, bề mặt bóng nhẵn hơn No.2D rất nhiều. Vật liệu inox 304 có bề mặt tiêu chuẩn, giúp tăng cường cơ lý tính cho sản phẩm. Inox 304 2B được sử dụng phổ biến trong mọi trường hợp.
Inox 304 bề mặt No.3
Đây là inox 304 có bề mặt được đánh bóng với mật độ 100 – 120 mesh. Chúng được nhận biết bằng nề mặt bóng mờ, độ phản chiếu trung bình. Vật liệu này được ứng dụng nhiều trong xây dựng, dụng cụ bếp, trang trí nội thất và ngoại thất.
Inox 304 bề mặt No.4
Được đánh bóng với mật độ là 150 – 180 mesh. Nếu đem so với bề mặt No.3 thì nó có độ bóng cao hơn hẳn. No4 có bề mặt màu trắng bạc bắt mắt, chúng thường được dùng làm bồn tắm, vật trang trí và các thiết bị trong công nghiệp thực phẩm.
Inox 304 bề mặt BA
Loại inox này có bề mặt sáng bóng như gương, quá trình tạo bề mặt được ủ bóng ngay sau khi cán nguội. Inox 304 BA thường được dùng để làm các dụng cụ sử dụng trong gia đình bao gồm gương, đồ làm bếp, lò nướng.
Inox 304 bề mặt No.HL
Trên bề mặt inox 304 có các đường vân kẻ sọc. Đường vân này được tạo ra từ máy đánh bóng chuyên dụng để phớt đánh bóng cho No4. Các sản phẩm inox 304 bề mặt HL thường được dùng làm khuôn cửa và các vật trang trí nội thất.
Inox 304 bề mặt No.Dull
Nhận dạng bằng dấu hiệu bề mặt mờ xỉn, chúng được tạo thành bằng giảm độ bóng kết hợp với quy trình tạo nhám bề mặt No2B. Dull không hề được đón nhận trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, tuy nhiên chúng lại được ưa chuộng khi là trang trí nội thất, làm vách ngăn thang máy.
Những cách nhận biết inox 304 thường áp dụng
Thép không gỉ 304 là một hợp kim khó nhận biết. Những đặc tính lý hóa nổi bật của inox 304 chính là những ưu điểm của vật liệu inox trong hoạt động công nghiệp hay sản xuất phụ kiện inox, gia công inox. Vì vậy, để phân biệt chính xác vật liệu inox 304 cần thực hiện nhiều thử nghiệm so sánh với hiệu suất hiện có của nó để chứng minh và nhận biết chính xác inox 304. Hãy tham khảo 3 phương pháp nhận biết inox 304 phù hợp cho cả người chuyên và người không chuyên trong lĩnh vực này. người trong ngành thép không gỉ. Bạn có thể xác định tài liệu này bằng một bài kiểm tra nhanh:
Nhận biết inox 304 bằng nam châm
Hợp kim Inox 304 không có từ tính, có nghĩa là nó sẽ không phản ánh phù hợp với nam châm. Dựa vào đặc điểm này, khi mua hàng hoặc kiểm tra hàng hóa, bạn có thể sử dụng câu châm ngôn để kiểm tra xem đó có phải là loại inox mình cần hay không. Bạn có thể đặt một câu châm ngôn giữa một thanh inox thông thường và một thanh inox 304, chờ đợi một lát bạn sẽ tìm thấy một câu châm ngôn bị hút vào thanh inox thông thường.
Ảnh: Tấm cuộn inox 304
Nhận biết inox 304 bằng tia lửa khi cắt inox
Cách thứ hai để nhận biết inox 304 là quan sát tia lửa cắt. Khi cắt vật liệu inox bằng máy, nếu quan sát thấy có tia lửa nhỏ và có màu vàng nhạt thì có thể nhận biết đó là inox 304, nhưng đây là phép thử không chính xác và dựa trên đó . Các chuyên gia trong ngành inox cũng khó nhận biết vì công việc xác định màu sắc, lượng tia lửa là chủ quan.
Ảnh:Nhận biết inox 304 bằng tia lửa khi cắt inox
Nhận biết inox 304 bằng axit
Phân biệt inox bằng axit là cách thử có độ chính xác cao nhất mà bạn có thể tự mình áp dụng. Bạn sử dụng axit H2SO4 hoặc HCL nhỏ một chút lên bề mặt inox 304. Nếu không có phản ứng hoặc bề mặt chỉ chuyển sang màu xám thì bạn có thể chắc chắn đó là inox 304. Thép không gỉ chuyển sang màu đỏ gạch và có là các loại thép không gỉ khác.
Ảnh: Nhận biết inox 304 bằng axit
Ứng dụng của inox 304
Được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực công nghiệp. Khả năng định hình xuất sắc và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời bởi hàm lượng crom và niken cao giúp cho inox 304 đáp ứng hầu hết các sản phẩm công nghiệp và dân dụng. Inox 304 được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất phụ kiện inox công nghiệp, bao gồm cả các loại vật tư inox tấm, cuộn và ống. Chúng chứa hàm lượng niken cao từ 8 đến 10.5 phần trăm trọng lượng và một lượng crom khoảng 18 đến 20 phần trăm trọng lượng. Đây là tỉ lệ hợp kim tạo nên sự khác biệt về khả năng định hình, chống gỉ để đáp ứng các yêu cầu sản xuất vật tư và phụ kiện inox sử dụng trong điều kiện ăn mòn. Với các tính năng tuyệt vời trên, Inox 304 là một vật liệu lý tưởng để sử dụng sản xuất thiết bị, phụ kiện inox trong công nghiệp và dân dụng, cụ thể là các vật dụng sau:
- Mặt bích inox 304
- Phụ kiện inox 304
- Dây đai inox 304
- Dây rút inox 304
- Que hàn inox 304
- Dây hàn inox 304
- Được làm bằng thép không gỉ 304
- Bồn inox 304
- Nẹp inox 304
- Kệ inox 304
- Bàn ăn inox 304
- Nồi inox 304
- Giường y tế inox 304
- Chậu rửa bát inox 304
Liên hệ:
Bảo Sơn tự hào là một đơn vị kinh doanh chuyên nghiệp và uy tín trong lĩnh vực phân phối Vật tư kim khí, Phụ kiện Inox, Inox màu và Phụ kiện Sắt mỹ thuật tại Việt Nam. Với sự đa dạng sản phẩm, chất lượng hàng đầu, thiết kế độc đáo, và dịch vụ hỗ trợ tận tâm, chúng tôi tự tin rằng chúng tôi có thể đáp ứng mọi nhu cầu của bạn. Hãy đến với chúng tôi để biến ước mơ về một ngôi nhà hoàn hảo thành hiện thực.
Hãy tìm hiểu các thông tin khác hấp dẫn của Bảo Sơn trong những bài viết khác.
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Đầu Tư Bảo Sơn
Hotline/Zalo: 0906.283.086
Fanpage: facebook.com/phukieninoxbaoson
Trụ sở chính: Số 92, Phúc Lâm, Phúc Tiến, Phú Xuyên, TP Hà Nội
Chi nhánh Bình Dương: Số 17 đường số 6, KCN Sóng Thần 1, Dĩ An, Bình Dương
Chi nhánh Cần Thơ: Số 2 Lê Hồng Phong, P.Trà An, Quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ